STT
|
Tên trường
|
Điểm sàn xét tuyển năm 2023
|
1
|
Đại học Công Nghệ TP.HCM
|
Điểm sàn dao động từ 16 - 19 tùy ngành
Riêng nhóm ngành Khoa học sức khỏe áp dụng ngưỡng điểm do Bộ GDĐT quy định.
|
2
|
Đại học Công đoàn
|
Từ 15 - 17 điểm tùy ngành
|
3
|
Đại học Gia Định
|
Điểm sàn từ 15 điểm với chương trình đại trà
Điểm sàn từ 18 điểm với chương trình tài năng.
|
4
|
Đại học Kinh Tế -Tài chính TP.HCM
|
Điểm sản từ 16 - 19 tùy ngành
|
5
|
Học viện Hàng không Việt Nam
|
Điểm sàn từ 16 - 20 tùy ngành
|
6
|
Đại học Hoa Sen
|
15 điểm cho tất cả các ngành
|
7
|
Đại học Duy Tân
|
Điểm sàn các ngành: 14 điểm
Khối ngành Sức khỏe áp dụng ngưỡng điểm bằng điểm sàn của Bộ GDĐT
|
8
|
Đại học Khánh Hòa
|
Ngành Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Marketing): 16 điểm
Các ngành còn lại: 15 điểm.
Ngành đào tạo giáo viên lấy điểm sàn của Bộ GDĐT
|
9
|
Đại học Văn Hiến
|
Ngưỡng điểm dao động 15 - 18 tùy ngành
Các ngành Piano, Thanh nhạc xét tuyển tổ hợp N00 với mức điểm từ 5 - 7 điểm
|
10
|
Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương
|
Ngành Dược học lấy theo điểm sàn của Bộ GDĐT
Các ngành còn lại: 14 điểm
|
11
|
Đại học Công nghệ miền Đông
|
Ngành Dược học: 21 điểm (dự kiến)
Các ngành còn lại: 15 điểm
|
12
|
Đại học Công thương TPHCM
|
Từ 16 - 20 đểm tùy ngành
|
13
|
Đại học Bà Rịa Vũng Tàu
|
3 Ngành cử nhân tài năng: 20 điểm
Ngành Dược học: 21 điểm (dự kiến)
Ngành điều dưỡng: 19 điểm (dự kiến)
Các ngành còn lại: 15 điểm
|
14
|
Đại học Bách khoa TP.HCM
|
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển: 18/30 điểm
|
15
|
Đại học Nguyễn Tất Thành
|
Điểm sàn các ngành học trung bình từ 15 điểm
|
16
|
Đại học Quốc tế Hồng Bàng
|
Mức điểm sàn từ 15 các ngành.
Ngành Khoa học sức khỏe và Khoa học giáo dục lấy theo điểm sàn của Bộ GDĐT
|
17
|
Đại học Giao thông Vận tải
|
Cơ sở Hà Nội: Điểm sàn dao động từ 17 – 22 tùy ngành
Phân hiệu TP.HCM: Ngưỡng điểm dao động 16 – 21 tùy ngành
|
18
|
Đại học Tài chính ngân hàng
|
Điểm sàn các ngành học trung bình từ 17 điểm
|
19
|
Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
|
Mức điểm sàn các ngành: 15 điểm
|
20
|
Học viện Hành chính Quốc gia
|
Ngưỡng điểm dao động 15 - 21,5 tùy ngành
|
21
|
Đại học Thương mại
|
Mức điểm sàn các ngành: Từ 20 điểm
|
22
|
Đại học Công nghệ (ĐHQG Hà Nội)
|
Mức điểm sàn các ngành: Từ 21 - 22 điểm
|
23
|
Đại học Xây dựng Miền Trung
|
Điểm sàn các ngành học trung bình từ 15 điểm
|
24
|
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
|
Mức điểm sàn các ngành: Từ 15 điểm
|
25
|
Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội
|
Mức điểm sàn các ngành: Từ 18 - 23 điểm
|
26
|
Đại học Công nghiệp TP.HCM
|
Ngành Dược học lấy theo điểm sàn của Bộ GDĐT
Các ngành còn lại: Từ 17 - 19 điểm
|
27
|
Đại học Quốc tế Sài Gòn
|
Mức điểm sàn các ngành: Từ 17 điểm
|
28
|
Đại học Ngoại thương cả hai cơ sở
|
Điểm sàn áp dụng cho các ngành là 23,5 điểm
|
29
|
Đại học Kinh tế (ĐHQG Hà Nội)
|
Điểm sàn áp dụng cho các ngành là 23,5 điểm
|
30
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
Mức điểm sàn các ngành: Từ 16 - 20 điểm
Riêng ngành Sư phạm công nghệ lấy điểm sàn của Bộ GDĐT
|
31
|
Đại học Hà Nội
|
Mức điểm sàn các ngành: Từ 16 điểm
|
32
|
Đại học Nông Lâm TP.HCM
|
Mức điểm sàn các ngành: Từ 15 - 21 điểm
|
33
|
Đại học Công nghiệp Hà Nội
|
Mức điểm sàn các ngành: Từ 17 - 23 điểm
|
34
|
Đại học Nguyễn Tất Thành
|
Mức điểm nhận hồ sơ từ 15 điểm
|
35
|
Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên
|
Mức điểm sàn các ngành: Từ 15 - 17 điểm
|
36
|
Đại học Đông Á
|
Điểm xét tuyển các ngành: Dược, Giáo dục Tiểu học; Điều dưỡng, Hộ sinh, Giáo dục Mầm non lấy theo ngưỡng đảm bảo chất lượng theo Quy định của Bộ GDĐT
|
37
|
Đại học Kiến trúc Hà Nội
|
Mức điểm sàn các ngành: Từ 17 - 22 điểm
|
38
|
Đại học Bách khoa Hà Nội
|
Mức điểm sàn nhận hồ sơ là 20 điểm
|
39
|
Học viện Phụ nữ Việt Nam
|
Mức điểm sàn các ngành: Từ 15 - 20 điểm
|
40
|
Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội
|
Ngành Thiết kế thời trang, Công nghệ may điểm sàn 16 điểm
Các ngành còn lại điểm sàn 15 điểm
|
41
|
Đại học Tài chính kế toán
|
Mức điểm sàn nhận hồ sơ là 15 điểm
|
42
|
Học viện Cán bộ TP.HCM
|
Mức điểm sàn nhận hồ sơ là 16 điểm
|
43
|
Đại học Lạc Hồng
|
Mức điểm sàn nhận hồ sơ là 15 điểm
|
44
|
Đại học Giao thông vận tải TP.HCM
|
Mức điểm sàn các ngành: Từ 17 – 22 điểm
|
45
|
Đại học Ngân hàng TP.HCM
|
Mức điểm nhận hồ sơ tối thiểu là 18 điểm
|
46
|
Đại học Thành Đô
|
Ngành Dược học: 21 điểm (dự kiến)
Các ngành còn lại điểm sàn 16,5
|
47
|
Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
|
Cơ sở Hà Nội điểm sàn 18 - 20 điểm tùy ngành
Cơ sở Nam Định điểm sàn 17 điểm
|
48
|
Đại học Mỹ thuật công nghiệp
|
Ngành Thiết kế đồ họa: 20 điểm
Ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất: 18 điểm
Các ngành còn lại: 16 điểm
|
49
|
Đại học Tân Tạo
|
Mức điểm nhận hồ sơ từ 15 điểm
|
50
|
Đại học Công nghệ Giao thông vận tải
|
Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển năm 2023 theo điểm thi tốt nghiệp THPT từ 16 - 22 điểm
|
51
|
Trường Quản trị và Kinh doanh – ĐHQG Hà Nội
|
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển từ 20,5 đến 22 điểm
|
52
|
Đại học Tôn Đức Thắng
|
Từ 21-30 điểm (theo thang 40)
|
53
|
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
|
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 15 điểm
|
54
|
Đại học Việt Đức
|
Điểm sàn các ngành từ 18 - 21 điểm
|
55
|
Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
|
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 15 điểm
|
56
|
Đại học Thủ Dầu Một
|
Mức điểm sàn các ngành: Từ 15,8 - 18 điểm
|
57
|
Đại học Tài chính quản trị kinh doanh
|
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 15 điểm
|
58
|
Học viện Ngoại giao
|
Điểm sàn các ngành theo tổ hợp: Từ 21 - 23 điểm
|
59
|
Đại học Thủy lợi
|
Dao động từ 18 - 22 điểm
|
60
|
Học viện Ngân hàng
|
Đối với các chương trình đào tạo tính điểm xét tuyển trên thang điểm 40 (các chương trình Chất lượng cao): mức điểm sàn nhận hồ sơ là 26 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên).
Đối với các chương trình đào tạo tính điểm xét tuyển trên thang điểm 30 (các chương trình đào tạo còn lại): mức điểm sàn nhận hồ sơ là 20 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên).
Học viện Ngân hàng (Phân viện Bắc Ninh) lấy điểm sàn từ 17 điểm
Học viện Ngân hàng (Phân viện Phú Yến) lấy điểm sàn từ 15 điểm
|
61
|
Đại học Nguyễn Trãi
|
Từ 20 - 22 điểm
|
62
|
Đại học Xây dựng Hà Nội
|
Từ 17 - 22 điểm tùy ngành
|
63
|
Học viện Chính sách và phát triển
|
Mức điểm sàn các ngành: Từ 19 - 26 điểm
|
64
|
Đại học Phenikaa
|
Mức điểm sàn các ngành: Từ 17 - 20 điểm
|
65
|
Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà Nội
|
Từ 20 - 30 điểm. Riêng với điểm sàn 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu lấy theo thang điểm 40
|
66
|
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
|
Điểm sàn ngành Sư phạm công nghệ yheo quy định của Bộ GDĐTCác ngành còn lại: Từ 15 điểm.
|
67
|
Đại học Sư phạm Kỹ thuật - ĐH Đà Nẵng
|
Từ 15 - 17 điểm tùy ngành
|
68
|
Đại học Phương Đông
|
15 - 20 điểm tùy ngành
|
69
|
Đại học Bách khoa, ĐH Đà Nẵng
|
Điểm sàn từ 15 đến 18 điểm
|
70
|
Đại học Kinh tế Quốc dân
|
Từ 20 điểm
|
71
|
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
|
Từ 15 - 16 điểm
|
72
|
Đại học Mở TP.HCM
|
Từ 16 đến 22 điểm
|
73
|
Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
|
Từ 18 điểm
|
74
|
Đại học Sư phạm - ĐH Đà Nẵng
|
Mức điểm xét tuyển là từ 15-16 điểm tùy ngành
|
75
|
Đại học Giáo dục - ĐHQG Hà Nội
|
Từ 20 điểm
|
76
|
Đại học Ngoại Ngữ - ĐH Đà Nẵng
|
Điểm xét tuyển từ 15 - 17
|
77
|
Khoa Các khoa học liên ngành, ĐHQG Hà Nội
|
Điểm sàn xét tuyển từ 20 - 23
|
78
|
Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn - ĐH Đà Nẵng
|
Từ 15 điểm
|
79
|
Đại học Đại Nam
|
Ngành Y khoa là 22,5 điểm, ngành Dược học là 21 điểm, ngành Điều dưỡng là 19 điểm.
Điểm sàn xét tuyển của các ngành còn lại là 15 điểm
|
80
|
Đại học Thủ đô
|
Điểm sàn xét tuyển từ 15 - 19
|
81
|
Đại học Tây Nguyên
|
Điểm nhận hồ sơ từ 15 - 23
|
82
|
Đại học Mở Hà Nội
|
Điểm sàn xét tuyển từ 17 - 21
|
83
|
Đại học Tài chính Marketing
|
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 19 điểm
|
84
|
Đại học Văn Lang
|
Điểm sàn dao động từ 16 - 22,5 điểm
|
85
|
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
|
Điểm xét tuyển từ 14 - 16
|
86
|
Đại học Y tế Công cộng
|
Từ 15 - 19,5 điểm
|
87
|
Đại học Trà Vinh
|
Điểm sàn từ 19 điểm
|
88
|
Đại học Đồng Tháp
|
Điểm sàn xét tuyển từ 15 - 20
|
89
|
Đại học Sư phạm TP.HCM
|
Từ 19 - 23 điểm
|
90
|
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, ĐHQG TP.HCM
|
Từ 18 - 20 điểm
|
91
|
Đại học Sao Đỏ
|
Điểm sàn xét tuyển dao đông từ 16 - 18 điểm
|
92
|
Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng
|
Điểm sàn từ 15 - 22,5
|
93
|
Đại học Hải Dương
|
Mức điểm sàn từ 15 - 19
|
94
|
Đại học Sư phạm Hà Nội
|
Từ 16 - 21,5 điểm
|
95
|
Đại học Bình Dương
|
Đều là từ 15 điểm, ngành Dược điểm sàn từ 21 điểm
|
96
|
Đại học Cần Thơ
|
Điểm sàn từ 15 đến 19 điểm
|
97
|
Đại học Vinh
|
Điểm sàn từ 16 - 24,5 tùy ngành
|
98
|
Đại học Y Dược Cần Thơ
|
Từ 19 đến 22,5 điểm
|
99
|
Đại học Công nghệ thông tin – ĐHQG TP.HCM
|
Từ 22 điểm cho tất cả các ngành, tổ hợp xét tuyển
|
100
|
Đại học Luật – ĐHQG Hà Nội
|
Điểm sàn tất cả các ngành là 20 điểm
|
101
|
Học viện Tòa án
|
Từ 19 điểm
|
102
|
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
|
Điểm sàn xét tuyển từ 15 - 19 điểm
|
103
|
Trường Quốc tế - ĐHQG Hà Nội
|
Từ 20 điểm
|
104
|
Đại học Việt Nhật - ĐHQG Hà Nội
|
Điểm sàn từ 20 - 22 điểm
|
105
|
Đại học Kiến trúc TP.HCM
|
Từ 15 - 21 điểm
|
106
|
Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội
|
Điểm sàn từ 20 - 21 điểm.
|
107
|
Đại học Công nghiệp Vinh
|
Từ 15 điểm
|
108
|
Đại học Công nghiệp Việt Trì
|
Điểm sàn dao động từ 15 - 18 điểm
|
109
|
Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột
|
Từ 16 - 22,5 điểm
|
110
|
Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
|
Từ 19 - 22,50 điểm, cao nhất ngành là Y khoa
|
111
|
Đại học Hàng hải Việt Nam
|
Từ 16 - 22 điểm
|
112
|
Đại học Mỏ - Địa chất
|
Từ 15 - 19 điểm
|
113
|
Đại học Quy Nhơn
|
Điểm sàn dao động từ 15 - 20 tùy ngành
|
114
|
Đại học Phan Thiết
|
Từ 15 - 19 điểm
|
115
|
Đại học Khoa học – ĐH Thái Nguyên
|
Mức điểm sàn từ 15 - 19 điểm
|